CÁC LOẠI VI SINH XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Nước thải công nghiệp chứa thành phần hữu cơ khó xử lý do quá trình hoạt động sử dụng nhiều hóa chất. Để xử lý nước thải công nghiệp hiệu quả cần kết hợp nhiều phương pháp để tránh ô nhiễm nguồn nước. Ngoài các biện pháp như hóa lý, sử dụng vi sinh để giảm BOD, COD, TSS... là một bước không thể thiếu để xử lý nước thải. Vậy vi sinh xử lý nước thải công nghiệp có những gì và hoạt động ra sao?
Các loại vi sinh xử lý nước thải công nghiệp
Trong hầu hết các dòng vi sinh xử lý môi trường đều chứa hai nhóm vi sinh chính: tự dưỡng và dị dưỡng. Tùy thuộc vào chức năng của sản phẩm mà số lượng mỗi nhóm sẽ chênh lệch.
Vi sinh tự dưỡng
Sinh vật tự dưỡng sản xuất ra các hợp chất hữu cơ phức tạp (ví dụ như carbohydrate, chất béo và protein) từ những hợp chất đơn giản tồn tại xung quanh nó. Chúng thường sử dụng năng lượng từ ánh sáng (quang hợp). Hiểu nôm na là chúng cần các chất đơn giản để tổng hợp tế bào.
Vi sinh dị dưỡng
Sinh vật dị dưỡng là một nhóm sinh vật tiêu thụ hoặc hấp thụ carbon hữu cơ để sản xuất năng lượng và duy trì sự sống. Chúng dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời hoặc các hợp chất vô cơ để tạo ra các hợp chất hữu cơ như carbohydrate, mỡ, và protein. Loại này có thể dễ dàng thích nghi và tổng hợp tế bào vì có khả năng sử dụng đa dạng nguồn đầu vào để tổng hợp tế bào.
So sánh vi sinh tự dưỡng và dị dưỡng trong hoạt động xử lý nước thải công nghiệp
Mức tiêu thụ oxy (mg/L)
Vi sinh dị dưỡng | Vi sinh tự dưỡng | Đánh giá |
1.42 | 4.57 |
Vi sinh tự dưỡng cần nhiều Oxy hơn |
Môi trường sống
Vi sinh dị dưỡng | Vi sinh tự dưỡng | Đánh giá |
Tùy nghi | Hiếu khí |
Vs tự dưỡng chỉ bổ sung vào bể hiếu khí. Vi sinh dị dưỡng khả năng sống sót sót cao, chịu đựng được môi trường khắc nghiệt |
Mức tiêu thụ kiềm (g/gNH3)
Vi sinh dị dưỡng | Vi sinh tự dưỡng | Đánh giá |
- | 7.14 |
Vi sinh tự dưỡng cần độ kiềm trong nước khá cao để hoạt động. Vi sinh dị dưỡng không cần đến kiềm vẫn có thể hoạt động |
pH tối ưu
Hiệu suất sinh khối (g/g)
Vi sinh dị dưỡng | Vi sinh tự dưỡng | Đánh giá |
0.6-0.7 | 0.1-0.15 | Vi sinh tự dưỡng có tốc độ nhân đôi chậm hơn nhiều lần vi sinh dị dưỡng. |
Hệ số tiêu thụ cơ chất riêng
Vi sinh dị dưỡng | Vi sinh tự dưỡng | Đánh giá |
5 | 3 | Trong cùng 1 thời gian vi sinh tự dưỡng tiêu thụ được ít cơ chất hơn |
Thời gian lưu vi sinh
Vi sinh dị dưỡng | Vi sinh tự dưỡng | Đánh giá |
Ngắn | Dài | Do quá trình nhân đôi chậm nên vi sinh tự dưỡng cần thời gian lưu nhiều hơn so với dị dưỡng. |
Có thể thấy chủng vi sinh dị dưỡng dễ phát triển và chịu được điều kiện sống khắc nghiệt hơn chủng vi sinh tự dưỡng. Chính vì thế khi nuôi cấy vi sinh mọi người cần phải hiểu rõ về chủng vi sinh mình sử dụng để vừa tiết kiệm chi phí mà vẫn có hiệu quả xử lý cao.
Hiện nay vi sinh WWT là dòng sản phẩm xử lý nước thải có chứa rất nhiều vi sinh dị dưỡng. Điều này giúp tăng hiệu quả của WWT trong quá trình làm giảm BOD, COD, TSS và các chất hữu cơ độc hại khác trong nước thải
- Vì sao phải hạn chế chất rắn vào bể sinh học?
- Giảm amoni trong nước thải bệnh viện, phòng khám
- Tuổi Bùn Tốt Nhất Trong Quá Trình Bùn Hoạt Tính
- Màu Sắc Của Bọt Và Nước Nói Gì Về Hệ Thống?
- Các Ảnh Hưởng Của pH Tới Hiệu Suất Của Bể Sinh Học
- Tổng Hợp Các Vấn Đề Bùn Khó Lắng Và Nguyên Nhân
- Có Nên Nâng Cấp Thêm Bể Hiếu Khí?
- Bùn Nổi Ở Bể Lắng Và Tích Tụ Dưới Đáy