h1

h2

h3

h4

h5
h6
4 Điểm Khác Nhau Của Vi Sinh Hiếu Khí Và Kỵ Khí

 

 

 

4 ĐIỂM KHÁC NHAU CỦA VI SINH KỴ KHÍ VÀ VI SINH HIẾU KHÍ

 

 

 

 

 

 

Sự phát triển của ngành công nghệ sinh học đã mang lại nhiều kết quả tốt cho rất nhiều ngành nghề. Dựa trên hoạt động của vi sinh hiếu khí và kỵ khí Việc xử lý nước thải cũng dễ dàng hơn… Và còn rất nhiều hoạt động khác cần đến vi sinh hiếu khí và vi sinh kỵ khí. Tuy nhiên có nhiều điểm khác biệt giữa 2 quá trình này

 

 

 

Vi sinh hiếu khí là gì?

 

 

 

Vi sinh hiếu khí chủ yếu là các loài vi khuẩn tự nhiên hoạt động mạnh trong môi trường có nhiều oxy.

 

 

Có hai nhóm:

 

  • Hiếu khí bắt buộc cần oxy để oxy hóa các chất hữu cơ (ví dụ như các loại đường và chất béo) và tạo ra năng lượng.

 

 

  • Thiếu khí: ít cần oxy cho sản xuất năng lượng, nếu nồng độ oxy vượt quá 21% sẽ bị tổn hại

 

 

 

 

Quá trình hiếu khí chính là dùng vi sinh hiếu khí để xử lý các chất hữu cơ hoà tan có trong chất thải.

 

 

 

Vi sinh kỵ khí là gì?

 

 

Ngược lại, vi sinh kỵ khí là các vi khuẩn không cần cung cấp oxy để phát triển. Một số vi khuẩn kỵ khí phản ứng tiêu cực hoặc thậm chí chết nếu oxy hiện diện.

 

 

 

Có ba loại vi sinh kỵ khí:

 

  • Kỵ khí tùy nghi, có thể phát triển mà không cần oxy, nhưng nếu có ít oxy thì vẫn sống được.

 

  • Vi sinh kỵ khí không bắt buộc, không thể sử dụng oxy để tăng trưởng, nhưng chịu đựng hiện diện của oxy.

 

  • Kỵ khí bắt buộc: Chỉ có thể tồn tại trong môi trường không có oxy.

 

 

 

Đặc điểm của hai quá trình kỵ khí và hiếu khí

 

 

Tốc độ phát triển của vi sinh

 

  • Hiếu khí: Nhanh

 

  • Kỵ khí: chậm

 

 

 

 

Sản phẩm cuối cùng sau quá trình phân hủy chất thải ở các loại vi sinh:

 

  • Hiếu khí: 70% các sinh vật mới + CO2 + H20.

 

Quá trình hiếu khí tạo ra một lượng lớn lợi khuẩn.

 

 

 

  • Kỵ khí: 8% vi sinh vật mới + 90% Metan + khí khác.

 

Khí metan của quá trình kỵ khí có thể dùng làm chất đốt: xăng sinh học. Vì lý do đó nên nếu hệ thống không sinh ra khí metan thì hệ thống đó không hoạt động tốt.

 

 

 

Số lượng Sinh khối/1kg COD

 

 

 

Vi sinh khi hoạt động sẽ tạo ra sinh khối. Mỗi loại vi sinh sẽ tạo ra lượng sinh khối khác nhau trên cùng 1 kg COD (lượng oxy cần để oxy hoá toàn bộ các chất hóa học trong nước)

 

 

 

 

 

 

  • Quá trình hiếu khí: 0.67kg sinh khối/1kg COD

 

  • Xử lý kỵ khí: 0.045kg sinh khối/ 1kg COD

 

 

Quá trình hiếu khí tạo ra nhiều sinh khối hơn rất nhiều so với với quá trình kỵ khí.

 

 

Nhiệt độ tối ưu

 

 

 

Mỗi loài vi sinh có một khoản nhiệt độ mà tại đó chúng hoạt động mạnh mẽ và hiệu quả nhất:

 

  • Vi sinh vật hiếu khí: 25-37

 

  • Vi sinh kỵ khí: 55-60

 

Xem thêm: Vi sinh xử lý nước thải hiếu khí WWT

 

 

Tóm lại

 

 

Quá trình Hiếu khí Quá trình kỵ khí
Tốc độ phát triển vi sinh

Nhanh

Chậm
Sản phẩm cuối cùng

70%Vsv mới + CO2 + H20

8%Vsv + 90% Metan + khí Khác

Sinh khối/1kg COD

0.67kg

0.045kg

Nhiệt độ tối ưu (độ C)

25-37

55-60